CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
1.
Chương trình đào tạo
1.1.
Tên chương trình đào
tạo, mã ngành
Chương
trình đào tạo tiến sĩ Quản lý
kinh
tế - Mã ngành: 9310110
1.2.
Căn cứ xây dựng chương
trình đào tạo
- Luật Giáo dục đại học
ngày 18/6/2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
ngày 19/11/2018;
- Nghị định
141/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục đại học;
- Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21/09/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà
nước về giáo dục;
- Quyết định
70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành điều lệ
trường đại học;
- Quyết định 1982/QĐ-TTg
ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Khung trình độ quốc gia
Việt Nam;
- Quy chế đào tạo Đại học
và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Văn bản hợp nhất
17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư 06/2018
/TT-BGDĐT BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các
ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
- Thông tư số
07/2015/TT-BGD&ĐT ban hành ngày 16 tháng 4 năm 2015 quy định về khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt
nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng,
thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
- Thông tư số
09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi
quyết định mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến
sĩ;
- Căn cứ vào Thông tư số
25/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 về Ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ;
- Thông tư số
17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương
trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;
- Thông tư số
18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;
- Căn cứ vào nhu cầu đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ tiến sĩ của xã hội;
- Căn cứ vào Chương trình
đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế của trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận tải;
- Căn cứ vào Chương trình
đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế của một số trường đại học;
- Căn cứ vào điều kiện
đội ngũ, trang thiết bị, cơ sở vật chất hiện có của trường
Đại
học Công nghệ Giao thông Vận tải
1.3. Tóm tắt chương
trình đào tạo
+ Mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra
- Về kiến
thức:
- Có hệ thống kiến thức
tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu và toàn diện thuộc lĩnh vực khoa học
ngành Quản lý kinh tế;
- Có kiến thức cốt lõi,
nền tảng thuộc lĩnh vực của ngành Quản lý kinh tế;
- Có kiến thức về tổ chức
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới ứng dụng trong Quản lý kinh tế;
- Kiến thức về quản trị
tổ chức trong Quản lý kinh tế.
- Về kỹ năng:
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp Quản lý kinh tế được
nâng cao năng lực về phương pháp nghiên cứu khoa học, về khả năng độc lập
nghiên cứu, về sáng tạo khoa học và công nghệ trong quản lý kinh tế.
+
Kỹ năng cứng.
+
Thu thập, phân tích, tổng hợp vấn đề thời sự trong lĩnh vực kinhh tế.
+
Phát hiện vấn đề mới và có giả thiết hóa được vấn đề mới phát hiện được
+ Xác định các giải pháp (vùng kiến thức, nhóm
kỹ năng và các phương pháp khoa học tương ứng) liên quan tới các giả thuyết
xung quanh vấn đề mới nói trên.
+ Phân tích, lựa chọn giải pháp có ưu thế giải
quyết vấn đề mới và chứng minh tính đúng đắn của việc lựa chọn.
+
Thi hành giải pháp được lựa chọn để giải quyết vấn đề mới.
+ Diễn giải hệ thống và thuyết phục đối với các
kết quả nghiên cứu giải quyết vấn đề mới.
+
Chủ trì được hoạt động khoa học và công nghệ.
+
Kỹ năng mềm.
- Lãnh đạo nhóm như tổ
chức xây dựng, vận hành, phát triển và lãnh đạo nhóm nghiên cứu.
- Khả năng truyền thông
như phổ biến, truyền đạt ý tưởng khoa học và giải pháp công nghệ mới.
- Trình độ ngoại ngữ như
viết, phản biện, trình bày kết quả khoa học bằng tiếng Anh một cách chủ động và
đáp ứng môi trường làm việc xuyên quốc gia.
+
Ngoại ngữ:
Viết, phản biện, trình bày kết quả khoa học
bằng tiếng Anh một cách chủ động Đáp ứng môi trường làm việc xuyên quốc gia.
Chuẩn
đầu ra:
Sau khi hoành thành chương trình đào tạo tiến
sĩ ngành Quản lý kinh tế, có khả năng:
+ Phát hiện và trực tiếp giải quyết các
vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực Quản lý kinh tế nói riêng và các vấn đề kinh tế
xã hội nói chung.
+
Dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Quản lý kinh tế.
- Khối lượng kiến thức toàn khoá
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ là 100 tín chỉ
đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần, 90 tín chỉ đối với NCS có bằng thạc sĩ
ngành đúng.
Khối
lượng tín chỉ phân bổ cho các khối kiến thức được trình bày ở bảng sau:
Ghi chú: “TC” là viết tắt của từ “tín chỉ”
1 - Ngành đúng là ngành
Quản lý kinh tế;
2 - Ngành gần là nhóm các
ngành được quy định tại Thông tư số 25/2017/TTBGDĐT
2.
Kế hoạch tuyển sinh, đào
tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo
2.1. Kế hoạch tuyển sinh
+ Phương
án tuyển sinh
Trường Đại học Công nghệ GTVT dự kiến tuyển sinh trình độ tiến
sĩ ngành Quản lý kinh tế là 5 NCS
Các năm tiếp theo tăng 2 NCS/1 năm
+ Đối
tượng tuyển sinh, yêu cầu đối với người dự tuyển
Căn cứ Điều 7, Thông tư số
18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, người dự tuyển
trình độ Tiến sĩ Quản lý kinh tế phải đáp ứng các yêu cầu sau: * Yêu cầu chung
đối với người dự tuyển:
-
Đã tốt nghiệp thạc sĩ ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ
tương đương Bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo
chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ Quản lý kinh tế;
-
Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự
tuyển;
-
Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của
chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã
công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên,
nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
-
Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập,
nghiên cứu toàn khóa.
* Người dự tuyển là công dân Việt Nam
phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn
bằng, chứng chỉ sau:
-
Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo
nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào
tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
-
Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài
do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
-
Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của
Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 còn hiệu lực tính đến
ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ
bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo
dục Đào tạo công bố.
*
Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học
chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng
Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người
nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Trường Đại học Công
nghệ GTVT đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được
sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ .
*
Nhà trường quy định cụ thể yêu cầu về trình độ chuyên môn phù
hợp, năng lực ngoại ngữ, kinh nghiệm công tác và những yêu cầu khác đối với
người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ.
+ Danh mục ngành phù hợp
Ngành đúng là ngành Quản lý kinh tế Ngành gần là các ngành
thuộc nhóm ngành Kinh tế học trong danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ
thạc sĩ, tiến sĩ, và theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xác
định ngành đúng, ngành gần.
+ Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
Người đăng ký dự tuyển tùy theo ngành tốt nghiệp thạc sĩ sẽ
phải học bổ sung kiến thức theo khối lượng phù hợp các học phần do Hiệu trưởng
quyết định
2.2. Kế hoạch đào tạo
Kế hoạch đào tạo NCS ngành Quản lý kinh tế cụ thể như sau:
Danh sách giảng viên giảng dạy các học phần trình độ tiến sĩ:
Ghi chú: Giảng viên cơ hữu của
Trường Đại học Công nghệ GTVT có thể đảm nhiệm 100% chương trình đào tạo, tuy
nhiên ở những năm đầu Trường sẽ mời thêm các Giáo sư, tiến sĩ chuyên gia đầu
ngành về thỉnh giảng
2.3. Kế hoạch đảm bảo chất lượng đào tạo
+ Chiến lược phát triển đổi ngũ
giảng viên, kế hoạch đầu tư, mua sắm tăng cường cơ sở vật chất, kế hoạch hợp
tác quốc tế trong đào tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ
Nhà trường có kế hoạch, chiến lược phát triển
đổi ngũ giảng viên theo từng giai đoạn và cụ thể hóa theo từng năm học Kết quả
là số lượng GS, PGS, TS. của Trường tăng nhanh theo từng năm học Hàng năm Nhà
trường tổ chức cho cán bộ, giảng viên học tập nâng cao trình độ ở các khóa học
ngắn hạn, trung hạn, học lỹ luận chính trị, học bổ sung kiến thức về an ninh -
quốc phòng… Nhà trường luôn có chiến lược và thực hiện các bước đi kịp thời
nhằm phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý trong ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn để đáp ứng yêu cầu khi tăng quy mô và đảm bảo điều kiện đào tạo theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hàng năm Trường đều có kế hoạch đầu tư, mua sắm
tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư chi phí đào tạo theo yêu cầu của kế hoạch đào
tạo và tương xứng với mức thu học phí của NCS, học viên, sinh viên
Nhà
trường cũng đã xây dựng kế hoạch cụ thể về hợp tác quốc tế trong đào tạo, NCKH,
chuyển giao công nghệ Đặc biệt là hợp tác trong lĩnh vực trao đổi giảng viên,
NCS, học viên, sinh viên; tham gia giảng dạy, xây dựng chương trình đào tạo, tổ
chức hội nghị, hội thảo và nghiên cứu khoa học
+ Dự kiến mức học
phí/người học/năm
Mức thu học phí thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số
86/20150/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm
học 2020 – 2021 và các quy định hiện hành